0936168882 /
  • Trang chủ
  • THAN CHÌ ĐIỆN CỰC THAN CHÌ ĐIỆN CỰC
    • Than Chì cho Ngành Cơ KhíThan Chì cho Ngành Cơ Khí
    • Điện Cực Than Chì Cắt Rãnh Hồ Quang KhíĐiện Cực Than Chì Cắt Rãnh Hồ Quang Khí
    • Than Chì DẻoThan Chì Dẻo
    • Than Chì Nhiệt PhânThan Chì Nhiệt Phân
    • Than Chì Trong Công Nghệ Năng Lượng Mặt TrờiThan Chì Trong Công Nghệ Năng Lượng Mặt Trời
    • Than Chì cho Ngành Công Nghiệp Bán DẫnThan Chì cho Ngành Công Nghiệp Bán Dẫn
    • Vật Liệu Nỉ Than ChìVật Liệu Nỉ Than Chì
    • Thanh GraphiteThanh Graphite
    • Than Chì cho Quá Trình Thiêu KếtThan Chì cho Quá Trình Thiêu Kết
    • Than Chì cho Máy Ép NhiệtThan Chì cho Máy Ép Nhiệt
    • Than Chì Trong Gia Công Chính XácThan Chì Trong Gia Công Chính Xác
    • Than Chì Cho Ngành Công Nghiệp PinThan Chì Cho Ngành Công Nghiệp Pin
    • Điện Cực Than ChìĐiện Cực Than Chì
    • Than Chì trong Phòng Thí NghiệmThan Chì trong Phòng Thí Nghiệm
    • CFC/Carbon Fiber Composite/Carbon gia cường sợi carbonCFC/Carbon Fiber Composite/Carbon gia cường sợi carbon
    • Than Chì cho Nấu Chảy và Đúc Kim LoạiThan Chì cho Nấu Chảy và Đúc Kim Loại
    • Than Chì cho Lò Nhiệt Độ CaoThan Chì cho Lò Nhiệt Độ Cao
    • Graphite cho Ngành Công Nghiệp Thủy TinhGraphite cho Ngành Công Nghiệp Thủy Tinh
  • VÒNG BI TRƯỢT VÒNG BI TRƯỢT
  • VÍT ME ĐAI ỐC VÍT ME ĐAI ỐC
  • THANH TRƯỢT VUÔNG THANH TRƯỢT VUÔNG
  • Vòng bi Vòng bi
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu về YHB ECO VINA
    • THÔNG ĐIỆP TỪ CHÚNG TÔI
  • Tin tức
    • Tin tức công ty
    • Thiết bị và công nghệ
  • Báo giá
  • Tin tức
  • Download Catalogue
  • Liên hệ
  • Danh mục sản phẩm
    • Trang chủ
    • THAN CHÌ ĐIỆN CỰC THAN CHÌ ĐIỆN CỰC »
      • THAN CHÌ ĐIỆN CỰC
      • Than Chì cho Ngành Cơ Khí Than Chì cho Ngành Cơ Khí
      • Điện Cực Than Chì Cắt Rãnh Hồ Quang Khí Điện Cực Than Chì Cắt Rãnh Hồ Quang Khí
      • Than Chì Dẻo Than Chì Dẻo
      • Than Chì Nhiệt Phân Than Chì Nhiệt Phân
      • Than Chì Trong Công Nghệ Năng Lượng Mặt Trời Than Chì Trong Công Nghệ Năng Lượng Mặt Trời
      • Than Chì cho Ngành Công Nghiệp Bán Dẫn Than Chì cho Ngành Công Nghiệp Bán Dẫn
      • Vật Liệu Nỉ Than Chì Vật Liệu Nỉ Than Chì
      • Thanh Graphite Thanh Graphite
      • Than Chì cho Quá Trình Thiêu Kết Than Chì cho Quá Trình Thiêu Kết
      • Than Chì cho Máy Ép Nhiệt Than Chì cho Máy Ép Nhiệt
      • Than Chì Trong Gia Công Chính Xác Than Chì Trong Gia Công Chính Xác
      • Than Chì Cho Ngành Công Nghiệp Pin Than Chì Cho Ngành Công Nghiệp Pin
      • Điện Cực Than Chì Điện Cực Than Chì
      • Than Chì trong Phòng Thí Nghiệm Than Chì trong Phòng Thí Nghiệm
      • CFC/Carbon Fiber Composite/Carbon gia cường sợi carbon CFC/Carbon Fiber Composite/Carbon gia cường sợi carbon
      • Than Chì cho Nấu Chảy và Đúc Kim Loại Than Chì cho Nấu Chảy và Đúc Kim Loại
      • Than Chì cho Lò Nhiệt Độ Cao Than Chì cho Lò Nhiệt Độ Cao
      • Graphite cho Ngành Công Nghiệp Thủy Tinh Graphite cho Ngành Công Nghiệp Thủy Tinh
    • VÒNG BI TRƯỢT VÒNG BI TRƯỢT »
    • VÍT ME ĐAI ỐC VÍT ME ĐAI ỐC »
    • THANH TRƯỢT VUÔNG THANH TRƯỢT VUÔNG »
    • Vòng bi Vòng bi »
Công Ty Cổ Phần YHB ECO VINA
Mua hàng online0936168882
Công Ty Cổ Phần YHB ECO VINA
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu về YHB ECO VINA
    • THÔNG ĐIỆP TỪ CHÚNG TÔI
  • Tin tức
    • Tin tức công ty
    • Thiết bị và công nghệ
  • Thanh toán
  • Chính sách đổi trả
  • Báo giá
  • Catalogue
  • Liên hệ

Bài viết mới nhất

HIỆU SUẤT CỦA NỒI NẤU GRAPHITE
HIỆU SUẤT CỦA NỒI NẤU GRAPHITE
PHẠM VI NHIỆT ĐỘ CỦA NỒI NẤU GRAPHITE LÀ BAO NHIÊU?
PHẠM VI NHIỆT ĐỘ CỦA NỒI NẤU GRAPHITE LÀ BAO NHIÊU?
CÁC LOẠI VẬT LIỆU GRAPHITE PHỔ BIẾN TRONG CÔNG NGHIỆP
CÁC LOẠI VẬT LIỆU GRAPHITE PHỔ BIẾN TRONG CÔNG NGHIỆP
CÁCH VỆ SINH NỒI NẤU GRAPHITE SAU KHI SỬ DỤNG
CÁCH VỆ SINH NỒI NẤU GRAPHITE SAU KHI SỬ DỤNG
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA GRAPHITE ÉP ĐÙN VÀ GRAPHITE ÉP KHUÔN (EXTRUDED VS. MOLDED)
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA GRAPHITE ÉP ĐÙN VÀ GRAPHITE ÉP KHUÔN (EXTRUDED VS. MOLDED)
  • Giới thiệu về YHB ECO VINA
  • THÔNG ĐIỆP TỪ CHÚNG TÔI
  • Thanh toán
  • Chính sách đổi trả
  • Hướng dẫn mua hàng
  • Hóa đơn bán hàng

Nồi nấu Silicon Carbide (SiC) và nồi nấu Graphite đều được sử dụng cho các ứng dụng nhiệt độ cao như nấu chảy kim loại, nhưng chúng có các tính chất, ưu điểm và nhược điểm khác nhau đáng kể do thành phần vật liệu riêng biệt. Dưới đây là phân tích chi tiết từ YHB ECO VINA:

1. Thành Phần Vật Liệu

  • Nồi nấu Silicon Carbide (SiC): Được làm từ Silicon Carbide, một hợp chất gốm cứng của silic và carbon. Thường chứa các chất kết dính như đất sét (clay-bonded) hoặc silicon nitride (nitride-bonded) để giữ các hạt SiC lại với nhau.

  • Nồi nấu Graphite: Được làm chủ yếu từ Graphite, một dạng thù hình của carbon. Có thể dao động từ hỗn hợp carbon vô định hình/graphite độ tinh khiết tương đối thấp đến Graphite đẳng hướng (isostatic) độ tinh khiết cao. Đôi khi cũng có chất kết dính đất sét, đặc biệt là trong các phiên bản chi phí thấp, hoặc lớp men bảo vệ.

2. Khả Năng Chống Oxy Hóa

  • SiC: Có khả năng chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao (thường khoảng 1400-1650°C tùy thuộc vào loại và khí quyển). Nó tạo thành một lớp bảo vệ Silicon Dioxide (SiO₂) trong môi trường oxy hóa (như không khí), làm chậm quá trình oxy hóa thêm. Đây là một ưu điểm lớn so với Graphite khi sử dụng trong không khí.

  • Graphite: Có khả năng chống oxy hóa kém. Nó bắt đầu bị oxy hóa (cháy mòn) trong không khí ở nhiệt độ trên khoảng 500-600°C. Để sử dụng ở nhiệt độ cao, nồi nấu Graphite yêu cầu môi trường khí trơ (như argon hoặc nitơ), chân không, hoặc lớp phủ/men bảo vệ để ngăn chặn sự xuống cấp nhanh chóng.

3. Độ Dẫn Nhiệt

  • SiC: Độ dẫn nhiệt tốt, cho phép gia nhiệt tương đối nhanh.

  • Graphite: Độ dẫn nhiệt xuất sắc, thường cao hơn SiC. Điều này cho phép làm nóng các chất chứa bên trong rất nhanh và đồng đều.

4. Khả Năng Chống Sốc Nhiệt

  • SiC: Nhìn chung khả năng chống sốc nhiệt tốt, nhưng có thể nhạy cảm hơn với nứt vỡ do thay đổi nhiệt độ nhanh so với Graphite, đặc biệt là các loại liên kết đất sét.

  • Graphite: Khả năng chống sốc nhiệt tuyệt vời nhờ độ dẫn nhiệt cao và hệ số giãn nở nhiệt thấp. Nó có thể chịu được các chu kỳ gia nhiệt và làm nguội nhanh rất tốt.

5. Nhiệt Độ Tối Đa

  • SiC: Có thể sử dụng lên đến ~1650°C (3000°F) hoặc cao hơn một chút trong môi trường được kiểm soát, bị giới hạn bởi quá trình oxy hóa trong không khí trên ~1400°C và điểm làm mềm của chất kết dính nếu có.

  • Graphite: Có thể chịu được nhiệt độ cực cao (thăng hoa >3600°C) nhưng chỉ trong môi trường không oxy hóa hoặc chân không. Giới hạn thực tế được quy định bởi khí quyển lò, không phải bởi bản thân vật liệu.

     graphite crucibles

6. Khả Năng Phản Ứng Hóa Học

  • SiC: Tương đối trơ với nhiều kim loại nóng chảy (đặc biệt là kim loại màu như nhôm, hợp kim đồng, kẽm) và hóa chất. Tuy nhiên, nó có thể phản ứng với sắt nóng chảy và các loại xỉ hoặc chất trợ dung có tính bazơ cao.

  • Graphite: Nhìn chung không phản ứng với nhiều kim loại nóng chảy (như vàng, bạc, nhôm) và hóa chất không oxy hóa. Tuy nhiên, nó có thể phản ứng với các kim loại tạo cacbua (như sắt, titan) ở nhiệt độ cao và có thể đưa carbon vào mẻ nấu, điều này có thể không mong muốn đối với một số hợp kim. Nhạy cảm với sự tấn công bởi các chất oxy hóa mạnh.

7. Độ Bền Cơ Học & Độ Cứng

  • SiC: Rất cứng, bền và chống mài mòn. Giòn hơn Graphite.

  • Graphite: Mềm hơn nhiều và ít chống mài mòn hơn. Ít giòn hơn và chịu được nứt do va đập cơ học tốt hơn (mặc dù nó có thể bị mẻ). Độ bền của nó thường tăng theo nhiệt độ lên đến khoảng 2500°C.

8. Độ Dẫn Điện

  • SiC: Là chất bán dẫn. Độ dẫn điện thay đổi, nhưng nhìn chung thấp hơn nhiều so với Graphite.

  • Graphite: Chất dẫn điện xuất sắc. Điều này làm cho nồi nấu Graphite lý tưởng cho gia nhiệt cảm ứng trực tiếp, nơi chính nồi nấu đóng vai trò là phần tử gia nhiệt.

9. Chi Phí

  • SiC: Thường đắt hơn các loại nồi nấu Graphite tiêu chuẩn.

  • Graphite: Thường rẻ hơn, mặc dù Graphite đẳng hướng độ tinh khiết cao có thể đắt tiền.

TÓM TẮT ĐIỂM KHÁC BIỆT CỐT LÕI (KEY TAKEAWAYS)

Để thay thế cho bảng so sánh, YHB ECO VINA tóm tắt các điểm mấu chốt sau đây để bạn dễ ghi nhớ:

  1. Về Môi trường sử dụng: SiC thắng thế trong môi trường Không khí (Oxy hóa). Graphite thắng thế trong môi trường Chân không/Khí trơ.

  2. Về Tốc độ gia nhiệt: Graphite làm nóng nhanh hơn và đều hơn.

  3. Về Độ bền sốc nhiệt: Graphite chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột tốt hơn.

  4. Về Độ cứng: SiC cứng hơn và chịu mài mòn tốt hơn.

  5. Về Điện tính: Graphite dẫn điện tốt (tốt cho lò cảm ứng), SiC là bán dẫn.

KẾT LUẬN: KHI NÀO CHỌN LOẠI NÀO?

Việc lựa chọn giữa nồi nấu SiC và Graphite phụ thuộc rất nhiều vào ứng dụng cụ thể:

Chọn Silicon Carbide (SiC) khi:

  • Hoạt động trong môi trường oxy hóa (không khí) ở nhiệt độ cao (trên 600°C).

  • Nấu chảy các vật liệu nhạy cảm với nhiễm bẩn carbon.

  • Cần khả năng chống mài mòn cao.

  • Nấu chảy kim loại phản ứng như sắt không phải là mục tiêu chính (hoặc sử dụng loại SiC cụ thể).

Chọn Graphite khi:

  • Hoạt động trong chân không hoặc môi trường khí trơ/khử.

  • Cần gia nhiệt nhanh qua dẫn nhiệt hoặc gia nhiệt cảm ứng trực tiếp.

  • Khả năng chống sốc nhiệt tuyệt vời là rất quan trọng.

  • Việc nhiễm carbon vào mẻ nấu là chấp nhận được hoặc mong muốn.

  • Chi phí ban đầu thấp hơn là một yếu tố chính.

  • Nấu chảy kim loại quý, nhôm, hoặc cho các ứng dụng nhiệt độ rất cao (>1700°C) trong môi trường được bảo vệ.

Liên hệ tư vấn kỹ thuật và đặt hàng:

  • CÔNG TY TNHH YHB ECO VINA

  • Hotline/Zalo: 0936 168 882

  • Email: sales@yhb.com.vn

Nồi nấu Silicon Carbide (SiC) và nồi nấu Graphite đều được sử dụng cho các ứng dụng nhiệt độ cao như nấu chảy kim loại, nhưng chúng có các tính chất, ưu điểm và nhược điểm khác nhau đáng kể do thành phần vật liệu riêng biệt. Dưới đây là phân tích chi tiết từ YHB ECO VINA:

1. Thành Phần Vật Liệu

  • Nồi nấu Silicon Carbide (SiC): Được làm từ Silicon Carbide, một hợp chất gốm cứng của silic và carbon. Thường chứa các chất kết dính như đất sét (clay-bonded) hoặc silicon nitride (nitride-bonded) để giữ các hạt SiC lại với nhau.

  • Nồi nấu Graphite: Được làm chủ yếu từ Graphite, một dạng thù hình của carbon. Có thể dao động từ hỗn hợp carbon vô định hình/graphite độ tinh khiết tương đối thấp đến Graphite đẳng hướng (isostatic) độ tinh khiết cao. Đôi khi cũng có chất kết dính đất sét, đặc biệt là trong các phiên bản chi phí thấp, hoặc lớp men bảo vệ.

2. Khả Năng Chống Oxy Hóa

  • SiC: Có khả năng chống oxy hóa tốt ở nhiệt độ cao (thường khoảng 1400-1650°C tùy thuộc vào loại và khí quyển). Nó tạo thành một lớp bảo vệ Silicon Dioxide (SiO₂) trong môi trường oxy hóa (như không khí), làm chậm quá trình oxy hóa thêm. Đây là một ưu điểm lớn so với Graphite khi sử dụng trong không khí.

  • Graphite: Có khả năng chống oxy hóa kém. Nó bắt đầu bị oxy hóa (cháy mòn) trong không khí ở nhiệt độ trên khoảng 500-600°C. Để sử dụng ở nhiệt độ cao, nồi nấu Graphite yêu cầu môi trường khí trơ (như argon hoặc nitơ), chân không, hoặc lớp phủ/men bảo vệ để ngăn chặn sự xuống cấp nhanh chóng.

3. Độ Dẫn Nhiệt

  • SiC: Độ dẫn nhiệt tốt, cho phép gia nhiệt tương đối nhanh.

  • Graphite: Độ dẫn nhiệt xuất sắc, thường cao hơn SiC. Điều này cho phép làm nóng các chất chứa bên trong rất nhanh và đồng đều.

4. Khả Năng Chống Sốc Nhiệt

  • SiC: Nhìn chung khả năng chống sốc nhiệt tốt, nhưng có thể nhạy cảm hơn với nứt vỡ do thay đổi nhiệt độ nhanh so với Graphite, đặc biệt là các loại liên kết đất sét.

  • Graphite: Khả năng chống sốc nhiệt tuyệt vời nhờ độ dẫn nhiệt cao và hệ số giãn nở nhiệt thấp. Nó có thể chịu được các chu kỳ gia nhiệt và làm nguội nhanh rất tốt.

5. Nhiệt Độ Tối Đa

  • SiC: Có thể sử dụng lên đến ~1650°C (3000°F) hoặc cao hơn một chút trong môi trường được kiểm soát, bị giới hạn bởi quá trình oxy hóa trong không khí trên ~1400°C và điểm làm mềm của chất kết dính nếu có.

  • Graphite: Có thể chịu được nhiệt độ cực cao (thăng hoa >3600°C) nhưng chỉ trong môi trường không oxy hóa hoặc chân không. Giới hạn thực tế được quy định bởi khí quyển lò, không phải bởi bản thân vật liệu.

     graphite crucibles

6. Khả Năng Phản Ứng Hóa Học

  • SiC: Tương đối trơ với nhiều kim loại nóng chảy (đặc biệt là kim loại màu như nhôm, hợp kim đồng, kẽm) và hóa chất. Tuy nhiên, nó có thể phản ứng với sắt nóng chảy và các loại xỉ hoặc chất trợ dung có tính bazơ cao.

  • Graphite: Nhìn chung không phản ứng với nhiều kim loại nóng chảy (như vàng, bạc, nhôm) và hóa chất không oxy hóa. Tuy nhiên, nó có thể phản ứng với các kim loại tạo cacbua (như sắt, titan) ở nhiệt độ cao và có thể đưa carbon vào mẻ nấu, điều này có thể không mong muốn đối với một số hợp kim. Nhạy cảm với sự tấn công bởi các chất oxy hóa mạnh.

7. Độ Bền Cơ Học & Độ Cứng

  • SiC: Rất cứng, bền và chống mài mòn. Giòn hơn Graphite.

  • Graphite: Mềm hơn nhiều và ít chống mài mòn hơn. Ít giòn hơn và chịu được nứt do va đập cơ học tốt hơn (mặc dù nó có thể bị mẻ). Độ bền của nó thường tăng theo nhiệt độ lên đến khoảng 2500°C.

8. Độ Dẫn Điện

  • SiC: Là chất bán dẫn. Độ dẫn điện thay đổi, nhưng nhìn chung thấp hơn nhiều so với Graphite.

  • Graphite: Chất dẫn điện xuất sắc. Điều này làm cho nồi nấu Graphite lý tưởng cho gia nhiệt cảm ứng trực tiếp, nơi chính nồi nấu đóng vai trò là phần tử gia nhiệt.

9. Chi Phí

  • SiC: Thường đắt hơn các loại nồi nấu Graphite tiêu chuẩn.

  • Graphite: Thường rẻ hơn, mặc dù Graphite đẳng hướng độ tinh khiết cao có thể đắt tiền.

TÓM TẮT ĐIỂM KHÁC BIỆT CỐT LÕI (KEY TAKEAWAYS)

Để thay thế cho bảng so sánh, YHB ECO VINA tóm tắt các điểm mấu chốt sau đây để bạn dễ ghi nhớ:

  1. Về Môi trường sử dụng: SiC thắng thế trong môi trường Không khí (Oxy hóa). Graphite thắng thế trong môi trường Chân không/Khí trơ.

  2. Về Tốc độ gia nhiệt: Graphite làm nóng nhanh hơn và đều hơn.

  3. Về Độ bền sốc nhiệt: Graphite chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột tốt hơn.

  4. Về Độ cứng: SiC cứng hơn và chịu mài mòn tốt hơn.

  5. Về Điện tính: Graphite dẫn điện tốt (tốt cho lò cảm ứng), SiC là bán dẫn.

KẾT LUẬN: KHI NÀO CHỌN LOẠI NÀO?

Việc lựa chọn giữa nồi nấu SiC và Graphite phụ thuộc rất nhiều vào ứng dụng cụ thể:

Chọn Silicon Carbide (SiC) khi:

  • Hoạt động trong môi trường oxy hóa (không khí) ở nhiệt độ cao (trên 600°C).

  • Nấu chảy các vật liệu nhạy cảm với nhiễm bẩn carbon.

  • Cần khả năng chống mài mòn cao.

  • Nấu chảy kim loại phản ứng như sắt không phải là mục tiêu chính (hoặc sử dụng loại SiC cụ thể).

Chọn Graphite khi:

  • Hoạt động trong chân không hoặc môi trường khí trơ/khử.

  • Cần gia nhiệt nhanh qua dẫn nhiệt hoặc gia nhiệt cảm ứng trực tiếp.

  • Khả năng chống sốc nhiệt tuyệt vời là rất quan trọng.

  • Việc nhiễm carbon vào mẻ nấu là chấp nhận được hoặc mong muốn.

  • Chi phí ban đầu thấp hơn là một yếu tố chính.

  • Nấu chảy kim loại quý, nhôm, hoặc cho các ứng dụng nhiệt độ rất cao (>1700°C) trong môi trường được bảo vệ.

Liên hệ tư vấn kỹ thuật và đặt hàng:

  • CÔNG TY TNHH YHB ECO VINA

  • Hotline/Zalo: 0936 168 882

  • Email: sales@yhb.com.vn

HIỆU SUẤT CỦA NỒI NẤU GRAPHITE
HIỆU SUẤT CỦA NỒI NẤU GRAPHITE
HIỆU SUẤT CỦA NỒI NẤU GRAPHITE

HIỆU SUẤT CỦA NỒI NẤU GRAPHITE

PHẠM VI NHIỆT ĐỘ CỦA NỒI NẤU GRAPHITE LÀ BAO NHIÊU?
PHẠM VI NHIỆT ĐỘ CỦA NỒI NẤU GRAPHITE LÀ BAO NHIÊU?
PHẠM VI NHIỆT ĐỘ CỦA NỒI NẤU GRAPHITE LÀ BAO NHIÊU?

PHẠM VI NHIỆT ĐỘ CỦA NỒI NẤU GRAPHITE LÀ BAO NHIÊU?

CÁC LOẠI VẬT LIỆU GRAPHITE PHỔ BIẾN TRONG CÔNG NGHIỆP
CÁC LOẠI VẬT LIỆU GRAPHITE PHỔ BIẾN TRONG CÔNG NGHIỆP
CÁC LOẠI VẬT LIỆU GRAPHITE PHỔ BIẾN TRONG CÔNG NGHIỆP

CÁC LOẠI VẬT LIỆU GRAPHITE PHỔ BIẾN TRONG CÔNG NGHIỆP

CÁCH VỆ SINH NỒI NẤU GRAPHITE SAU KHI SỬ DỤNG
CÁCH VỆ SINH NỒI NẤU GRAPHITE SAU KHI SỬ DỤNG
CÁCH VỆ SINH NỒI NẤU GRAPHITE SAU KHI SỬ DỤNG

CÁCH VỆ SINH NỒI NẤU GRAPHITE SAU KHI SỬ DỤNG

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA GRAPHITE ÉP ĐÙN VÀ GRAPHITE ÉP KHUÔN (EXTRUDED VS. MOLDED)
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA GRAPHITE ÉP ĐÙN VÀ GRAPHITE ÉP KHUÔN (EXTRUDED VS. MOLDED)
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA GRAPHITE ÉP ĐÙN VÀ GRAPHITE ÉP KHUÔN (EXTRUDED VS. MOLDED)

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA GRAPHITE ÉP ĐÙN VÀ GRAPHITE ÉP KHUÔN (EXTRUDED VS. MOLDED)

7 MẸO KÉO DÀI TUỔI THỌ NỒI NẤU GRAPHITE: BÍ QUYẾT VẬN HÀNH HIỆU QUẢ
7 MẸO KÉO DÀI TUỔI THỌ NỒI NẤU GRAPHITE: BÍ QUYẾT VẬN HÀNH HIỆU QUẢ
7 MẸO KÉO DÀI TUỔI THỌ NỒI NẤU GRAPHITE: BÍ QUYẾT VẬN HÀNH HIỆU QUẢ

7 MẸO KÉO DÀI TUỔI THỌ NỒI NẤU GRAPHITE: BÍ QUYẾT VẬN HÀNH HIỆU QUẢ

CÁCH NGĂN NGỪA NỨT VỠ NỒI NẤU GRAPHITE: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TOÀN DIỆN
CÁCH NGĂN NGỪA NỨT VỠ NỒI NẤU GRAPHITE: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TOÀN DIỆN
CÁCH NGĂN NGỪA NỨT VỠ NỒI NẤU GRAPHITE: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TOÀN DIỆN

CÁCH NGĂN NGỪA NỨT VỠ NỒI NẤU GRAPHITE: HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TOÀN DIỆN

CÁCH CHỌN VÒNG GRAPHITE (GRAPHITE RING) PHÙ HỢP CHO CÁC ỨNG DỤNG NHIỆT ĐỘ CAO
CÁCH CHỌN VÒNG GRAPHITE (GRAPHITE RING) PHÙ HỢP CHO CÁC ỨNG DỤNG NHIỆT ĐỘ CAO
CÁCH CHỌN VÒNG GRAPHITE (GRAPHITE RING) PHÙ HỢP CHO CÁC ỨNG DỤNG NHIỆT ĐỘ CAO

CÁCH CHỌN VÒNG GRAPHITE (GRAPHITE RING) PHÙ HỢP CHO CÁC ỨNG DỤNG NHIỆT ĐỘ CAO

VAI TRÒ CỦA GRAPHITE TRONG XỬ LÝ NHIỆT LÀ GÌ?
VAI TRÒ CỦA GRAPHITE TRONG XỬ LÝ NHIỆT LÀ GÌ?
VAI TRÒ CỦA GRAPHITE TRONG XỬ LÝ NHIỆT LÀ GÌ?

VAI TRÒ CỦA GRAPHITE TRONG XỬ LÝ NHIỆT LÀ GÌ?

Bạn muốn là người sớm nhất nhận khuyến mãi đặc biệt từ YHB?

    • Giới thiệu công ty
    • Tin tức
    • Báo giá
    • Liên hệ
    • Thanh toán
    • Chính sách đổi trả
    • Hướng dẫn mua hàng
    • Hóa đơn bán hàng
    • Email: vanphuc@yhb.com.vn
    • Mua hàng - Góp ý - Bảo hành
    • Hotline: 0936168882
    • Bản đồ - chỉ đường
YHB.COM.VN - KÊNH MUA SẮM TRỰC TUYẾN UY TÍN GIÁ TỐT HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

   

Copyright © 2021 Công ty Cổ phần YHB ECO VINA.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0107816087, cấp ngày 24/04/2017 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội.

Địa chỉ đăng ký trụ sở chính: Tổ 4, Thị Trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh, TP. Hà Nội, Việt Nam

  • Thông tin công ty
    • Giới thiệu công ty
    • Tin tức
    • Báo giá
    • Liên hệ
  • Chính sách
    • Thanh toán
    • Chính sách đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng
    • Hướng dẫn mua hàng
    • Hóa đơn bán hàng
  • Thông tin liên hệ
    • Email vanphuc@yhb.com.vn
    • Mua hàng - Góp ý - Bảo hành
    • Hotline: 0936168882
    • Bản đồ - chỉ đường

Copyright © 2021 Công ty Cổ phần YHB ECO VINA.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0107816087, cấp ngày 24/04/2017 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội.

Địa chỉ đăng ký trụ sở chính: Tổ 4, Thị Trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh, TP. Hà Nội, Việt Nam